Oxy Liệu Pháp Tại Nhà - Máy Tạo Oxy
I. Oxy liệu pháp là gì?
- Chỉ định:
- Hệ hô hấp không đủ khả năng cung cấp oxy cho cơ thể
- SpO2 ≤ 90% ở hầu hết các bệnh nhân
- SpO2 ≤ 94 % ở các bệnh nhân đang sốc, co giật, thiếu máu nặng, suy tim nặng
- Hệ thống thở oxy:
- Lưu lượng thấp: cung cấp oxy lượng thấp, nghĩa là không cung cấp toàn bộ khí hít vào, bệnh nhân phải hít thêm khí trời, FiO2 thay đổi theo thể tích khí lưu thông, nhịp thở, kiểu thở.
- Lưu lượng cao: cung cấp toàn bộ khí hít vào, thường trên 10 lít/ phút, FiO2 thường hằng định
- Dấu hiệu suy hô hấp:
- Hệ hô hấp:
- Thở nhanh, sau đó thở chậm, thở không đều, ngưng thở
- Thở co lõm, phập phồng cánh mũi, co kéo cơ liên sườn, hõm ức, rút lõm lồng ngực
- Thở rên: âm thanh nhẹ ngắn thì thở ra, do nắp thanh thiệt đóng sớm cuối kỳ thở ra, thường gặp ở sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Thở rít là ẩm thở thô ráp thì hít vào khi trẻ nằm yên do tắc đường hô hấp trên.
- Ảnh hưởng lên các cơ quan khác:
- Tím môi, tím đầu chi
- Nhịp tim nhanh
- Huyết áp: lúc đầu tăng, sau đó giảm
- Rối loạn tri giác, bứt rứt sau đó lơ mơ, hôn mê
- Đồng tử dãn: khi thiếu oxy nặng và kéo dài
- Tổng trạng mệt mỏi, vã mồ hôi
- Nguyên tắc điều trị: Đảm bảo tốt thông khí và oxy:
- Tư thế thích hợp, tư thế Fowler
- Ngửa đầu nâng cằm
- Hút đàm nhớt
- Mục tiêu điều trị:
- Lâm sàng:
- Tri giác tỉnh táo
- Hết các triệu chứng suy hô hấp
- Độ bão hòa oxy:
- SpO2 > 90% ở hầu hết các bệnh nhân
- SpO2 >94 % ở các bệnh nhân đang sốc, co giật, thiếu máu nặng, suy tim nặng
- Biến chứng:
- Xẹp phổi do hấp thu (FiO2 cao >50%, có các phế nang bị tắc nghẽn một phần)
- Ức chế thông khí khi PaO2 > 60 mmHg (PaO2: phân áp oxy máu động mạch)
- Độc tính oxy: độc phế nang H2O2, OH- dẫn đến xơ phổi
- Bệnh võng mạc ở trẻ sanh non: do mức oxy máu cao gây co mạch máu võng mạc, cuối cùng bị hoại tử và hình thành các mạch máu mới. Các mạch máu có khuynh hướng xuất huyết gây sẹo võng mạc và có thể gây mù.
*SpO2: Saturation of peripheral oxygen: độ bão hòa oxy máu ngoại biên
*FiO2: fraction of inspired oxygen: phân lượng oxy hít vào
FiO2 (%) | Kết quả |
---|---|
30-40 | Tổn thương xuất hiện sau 10-14 ngày và hầu hết đều hồi phục |
40-60 | Tổn thương xuất hiện sau 6-10 ngày và đa số hồi phục |
60-80 | Tổn thương xuất hiện sau 4-6 ngày và phần lớn không hồi phục |
80-100 | Tổn thương xuất hiện sau 24- 48 giờ và không hồi phục |
II. Các hệ thống cung cấp oxy:
- Cannula mũi:
- Trên 1 tuổi: FiO2 được tính theo công thức
- Trẻ dưới 1 tuổi: FiO2 được tính như sau:
- Mặt nạ không có túi dự trữ (mặt nạ đơn thuần):
- Lưu lượng oxy phải từ 5 lít/ phút trở lên để tránh tình trạng bệnh nhân hít lại khí CO2
- Lưu lượng oxy dùng 6-12 lít/ phút, FiO2 35-55 %
- Mặt nạ có túi dự trữ, thở lại một phần:
- Khí thở ra có thể hít vào túi dự trữ vì không có van ngăn giữa mặt nạ và túi dự trữ.
- Vì có sự pha loãng khí từ các lỗ thở ra và mặt nạ bị lỏng lẻo và khí thở ra nên FiO2 cao nhất chỉ đạt khoảng 60 %
- Mặt nạ có túi dự trữ, không thở lại:
- Không cho khí thở ra vào túi dự trữ
- Không cho khí trời vào mặt nạ qua các lỗ
FiO2 = 20 + (số lít oxy x 4)
Oxy (lít/phút) | FiO2 (%) |
---|---|
1 | 24 |
2 | 28 |
3 | 32 |
4 | 36 |
5 | 40 |
6 | 44 |
Nếu nhiều hơn nữa | Vẫn không tăng thêm |
Oxy (lít/phút) | FiO2 (%) |
---|---|
0,25 | 30 - 35 |
0,5 | 40 - 45 |
0,75 | 60 |
1 | 65 |
Nếu nhiều hơn nữa | Vẫn không tăng thêm |
Gồm mặt nạ và túi dự trữ 1 lít
Oxy (lít/phút) | FiO2 (%) |
---|---|
6 | 60 |
7 | 70 |
8 | 80 |
9 | 90 |
10 | 95-99 |
III. Nguồn oxy sử dụng tại nhà:
- Máy tạo oxy:
- Có rất nhiều loại máy tạo oxy, ví dụ như KUO07k, Dedakj, Yobekan…giá thành cũng dạo động, tùy thuộc vào hãng sản xuất và số lít tối đa máy có thể bơm trong 1 phút, có thể 3-9 lít.
- Về cơ bản cấu tạo và chức năng sử dụng cũng tương tự nhau.
- Bình oxy y tế:
- Các loại bình 2 lít, 5 lít, 8 lít, 40 lít ở áp suất quy định
- Công thức tính dùng được trong bao lâu:
- Thể tích trong bình = Thể tích vỏ chai x Áp suất
- Thời gian sử dụng = Thể tích : Lưu lượng cần sử dụng.
- Những lưu ý khi cung cấp oxy tại nhà:
- Tư thế bệnh nhân phù hợp, thông thường là tư thế Fowler, lưng đầu cao 30 độ, ngửa đầu nâng cằm
- Thông thoáng đường thở, hút đàm
- Gọi nhân viên y tế hỗ trợ
- Cung cấp oxy nếu nồng độ oxy mao mạch ngón tay SpO2 nhỏ hơn 95%
- Mang đúng cách dụng cụ cung cấp oxy: cannula mũi, mask- mặt nạ đơn thuần, mặt nạ có túi dự trữ không thở lại
- Điều chỉnh hợp lý số lít/ phút oxy cung cấp theo chỉ dẫn nhân viên y tế
Đây là máy tạo hiệu Yobekan 9 lít:
Ví dụ: Bình oxy y tế loại 8 lít, áp suất nạp tiêu chuẩn là 150 bar, ta tính thể tích trong bình : 8 x 150 = 1.200 lít khí oxy. Nếu người bệnh cần lưu lượng oxy 3 lít/ phút, thời gian sử dụng liên tục = 1.200 : 3 = 400 phút (khoảng 6,7 tiếng)
Chúc các bạn trang bị kiến thức oxy tại nhà đúng, đơn giản và hiệu quả. Chúc bạn và gia đình có sức khỏe thật tốt
Tài liệu tham khảo: Thực hành lâm sàng nhi- PGS.TS. Hoàng Trọng Kim- Nhà xuất bản y học, thành phố Hồ Chí Minh.